Search for singers
Search song titles

Nhạc Sĩ Sáng Tác, M

Composers, M

Home page
About Phạm Duy
Abbreviations key

M. Duy

Bài Ca Chiến Thắng (*LB #10; hợp ca)

Mã Thu Giang

Kiếp Về Đêm (*NhC #9; Hoàng Lan)

Trai Tài Gái Sắc (VS 5 #5; Vân Sơn, Giáng Ngọc)

Về Lại Đồi Sim (LV 1 #15; Hương Lan); wr. for Làng Văn

(HĐ/MM 6 #B6; Thùy Trang); nice expressive breaks in voice

Mạc Phong Linh: see Anh Bằng: Chuyện Tình Lan Và Diệp

Mạc Thế Nhân

Chuyện Buồn Tình Yêu (ASIA 24 #6; Thái Châu)

(NhQMĐ #3; Như Quỳnh, Thái Châu)

Em Về Với Người (*PQ.2.1 #9; Thanh Tuyền)

(*QLC1 #C3; Quang Linh)

Lời Ru Của Mẹ (TCDM #5; Thanh Thúy); the Th. Th. trong nước; finely drawn out melody with choral commentary

(*HO.Mẹ #4; Hoàng Oanh); 1966 perf. hòa âm và ban nhạc của Nghiêm Phú Phi

Ru Em Tròn Giấc Ngủ (*PQ.DC5.2 #8; Trúc Mai); wr. in later 1960s

Ru Em Vào Mộng (PQ.ChT2 #7; Bạch Lan Hương)

Tương Tư 2 (*PQ.ChT1 #5; Ban Mây Rừng)

Tương Tư 4 (*SPh #B6; Sĩ Phu)

Mai Anh Việt described as new composer in 1998

Khi Anh Thoáng Qua Đời Tôi (PBN 43 #11; Thiên Kim); conventional minor-mode romantic ballad with saxophone.

Nhớ Phút Ấy (KH 6 #9; Trịnh Nam Sơn, Tô Chấn Phong); facile and formulaic, but extremely pleasant; song flows on seamlessly, one phrase emerging from another.

Tôi Muốn Nói Yêu Em (PBN 99 #B11; Nguyễn Hưng)

Mai Bích Dung

Linh Hồn Tượng Đá (DK #4; Duy Khánh)

Mai Châu husband of Hoàng Oanh

Một Ngày Tôi Đi Qua (*HO.ChS #11; Hoàng Oanh)

Một Người Đi (ASIA 29 #11; Diệp Thanh Thanh)

(ASIA 14 #5b và *HO.ChS #5; Hoàng Oanh)

(PBN 62 #16 và PDH #1; Phương Diễm Hành)

(PBN 95 #A9; Hoàng Oanh)

Xuân Về Trên Đất Mẹ (*HO.MX #9; Hoàng Oanh)

Mai Lâm tr. nước.

Dạ Khúc (DD 11 #C3; Mỹ Linh); awesome

Đừng Hỏi Vì Sao (*ML2 #4; Mỹ Linh)

Hà Nội Mùa Thu Sớm (*ML2 #1; Mỹ Linh)

(HL 4 #17; Vũ Khanh); nicely jazzy arrangement; tune unremarkable

Lọ Lem (*15MN #11; Hồng Nhung)

Mai Nguyễn male; loc. in Montréal; began composing in 1987.

Cuộc Tình Lỡ (PBN 37 #17; Don Hồ, Ngọc Huệ); formulaic but pleasant

Đêm Thương Nhớ (ASIA 10 #8; Gia Huy)

Lệ Tình Buồn (PBN 37 #5; Thế Sơn) c. 1990; caught in the snares of love

Một Thoáng Tình Ta (PBN 56 #19; Lây Minh, Mai Linh)

Mai Thiết Lĩnh: see Anh Bằng: Chuyện Tình Lan và Điệp

Mai Trường a singer and actor as well as a composer; active in the 1960s

Hồn Bướm Mơ Tiên (v. Tô Vân)

Mai Chị Về (TGC 2 #C4; Thanh Tuyền)

Mai Văn Hiền

Nước Mắt Ngày Về (*SớmM #2; Duy Khánh)

Mạnh Chiến trong nước

Nơi Ấy Quê Mình (*HàTĩnh #4; Tố Nga)

Mạnh Phát (1929–1971); was a singer as well as composer; sometimes, as a composer, used the pseudonyms Thúc Đăng and Tiến Đạt. Only composed when drunk (according to his student Thanh Tuyền). A music café in Saigon bore his name in the late 60s. He would sometimes appear there to introduce one of his new compositions.

Bến Nước Tình Quê (v. Mộng Bảo; *MaiH #4; Mai Hương)

(PBN 90 #11b; Thanh Trúc)

Chuyến Đi Về Sáng (PBN 48 #20; Như Quỳnh)

(ASIA 21 #17; Thanh Tuyến, Chế Linh)

Ga Chiều (TGC 4 #2; Trường Vũ)

Hoa Nở Về Đêm (*TNV #5; Thanh Tuyền)

(*MH.TPh #5; Mỹ Huyền)

(*ChX #5; Tâm Đoan)

(ASIA 40 #7: Thanh Tuyền)

(*NhQNĐ #2; Như Quỳnh)

(*PhD.nv17 #1; Phương Dung); tr. 75

Khúc Nhạc Đồng Quê used pseudonym Thúc Đăng

Mong Người Chiến Sĩ used pseudonym Thúc Đăng

Nỗi Buồn Gác Trọ (v. Hoài Linh; ASIA 12 #3; Phương Dung); popularized by Phương Dung in later 1960s

(*PhD.nv17 #4; Phương Dung); tr. 75

(*ThT.t.h. #6; Thanh Tuyền)

(*HL.NgL #1; Hương Lan)

Nhớ Màu Hoa Tím (*TKVTG4 #7; Đoan Trang)

Nhớ Một Người (v. Hoài Linh; *DK #6; Duy Khánh)

(*GL.tr #1; Giao Linh)

Phố Vắng Anh Rồi (PBN 52 #19; Thanh Tuyền)

(*BướmTr #8; Kim Anh); done as “…Vắng Em”

(*HT #10; Trường Hải); done as “…Vắng Em”

Qua Xóm Nhỏ (VTG 10 #9; Cẩm Ly)

(QL #2; Quang Linh)

Sương Lạnh Chiều Đông (HN 4 #11 và *ECN #3; Thanh Tuyền); melancholy

Trăng Sáng Trong Làng used pseudonym Tiến Đạt

Mạnh Quỳnh

Bến Sông Chờ (VềQuê #A6; Mạnh Quỳnh)

Cát Bụi Tình Đời (HL 4 #15; Mạnh Quỳnh); electric guitar; not bad; heavy, swinging, bluesy rythym

Chữ Hiếu Chữ Tình (PBN 82 #A7; Mạnh Quỳnh, Phi Nhung, Văn Chung); nhạc cảnh; tân cổ

Duyên Nghèo (PBN 65 #18 và *CBĐS #3; Phi Nhung, Mạnh Quỳnh); tân cổ

Hạnh Phúc Đơn Sơ (TY 6 #9 và *TMPS #2; Mạnh Quỳnh)

Người Giàu Cũng Khổ (TY 8 #7, *TMPS17 *1; Mạnh Quỳnh)

(TGC 1 #A6; Trúc Quyên)

Người Giàu Tương Tư (TY 11 #5; Mạnh Quỳnh)

Vợ Tôi (PBN 68 #19; Mạnh Quỳnh)

Marcel, Jo

Ngày Đó (PBN 69 #14; Kỳ Duyên, Nguyễn Hưng)

(PBN 8 #8; Thanh Tuyền)

Mặc Hy

Dân Ca Lúa Vàng (*NhTKhCh1 #5; Bảo Yến) sung by the Huế husband-wife duo Ngọc Cẩm and Nguyễn Hữu Thiết in the 1950s

Mặc Thế Nhân: xem Mạc Thế Nhân

Miên Đức Thắng composer and singer; ideologically thân cộng; career began in late 1960s

Hát Từ Đồng Hoang wr. c. 1970; cf. Phạm Duy, H.K. III, p. 279

Minh Đoàn

Nhớ Mùa Thu Hà Nội (thơ: Hồ Ngọc Chương; TGC 4 #19; Ái Vân)

Minh Châu born c. 1970; trong nước; many songs sung by Lam Trường

Ánh Sáng Của Đời Tôi (PBN 63 #2; Lưu Bích); somewhat in gospel style; huge orchestra in background

Cám Ơn (LV 10 #C6; Tuấn Đức)

Chồi Xanh (DD 11 #C1; Tuấn Hưng)

Không Thể Đưa Anh Về (*15MN #8; Hồng Ngọc)

Lời Hát Kinh Cầu (PBN 81 #A4; Ngọc Liên)

Mưa Trên Quê Hương (PBN 89 #B3; Như Quỳnh); dancers

Mẹ Ơi (TCDM #9; Phương Thanh); good; piece omitted on video cover

Minh Chương cf. Nguyên Chương (perhaps same person)

Hãy Yêu Lại Từ Đâu (TY 3 #18; Thùy Dương); finely sung; somewhat in style of Khánh Ly; hackneyed and overblown instrumental accompaniment

Minh Kỳ (1930–1975); real name: Vĩnh Mỹ; from the Nha Trang / Khánh Hoa area; career began c. 1959. part of the composite identity of “Lê Minh Bằng” (Lê Dinh, Minh Kỳ, and Anh Bằng); died Sept. 1975 in a grenade accident in a trạm cải tạo.

Anh Tiền Tuyến Em Hậu Phương (PBN 67 #21 và *ATT #1; Như Quỳnh, Trường Vũ)

(*HO.ChS #3; Hoàng Oanh)

Biệt Kinh Kỳ (với Hoài Linh; ASIA 36 #2 và ChTr #A2; Mạnh Đình)

(*SPh #B3; Sĩ Phu)

(*ThT.t.h. #2; Thanh Tuyền)

Chai Đá (*PQ.DC5.1 #6; Khánh Ly)

Chuyến Tàu Hoàng Hôn (v. Hoài Linh; LV 3 #13; Giao Linh)

(*GL.tr #4; Giao Linh); perf. tr. 75

(HN 7 #8; Tuấn Vũ); exquisite melody

(ĐNhM #6; Thanh Tuyền)

(*HO.Th #4; Hoàng Oanh)

(PBN 97 #C5; Mai Quốc Huy)

Đà Lạt Hoàng Hôn (v. Lê Dinh; PBN 49 #12; Hoàng Lan)

(WN 2 #9; Thanh Tuyền)

(*ThT.nv10 #10; Thanh Tuyền); tr. 75

(CBN 2 #2; Hương Lan)

Gác Nhỏ Đêm Xuân (với Lê Dinh; PBN 76 #B9; Hương Lan)

Giòng Thời Gian (với Huyền Sơn; *LĐCT #2; Lệ Thu)

(*CHDK #4; Quang Tuấn)

Hà Tiên (*ChBNg #5; Thanh Tuyền)

Hạnh Phúc Đầu Xuân (v. Lê Dinh; PBN 85 #A12; Hoàng Oanh, Trung Chỉnh)

Hoa Biển (*ChBNg #10; Thanh Tuyền)

(*NhV5 #7; Thanh Tuyền); perf. tr. 75

Lá Vàng Rơi (*TìnhĐ #7; Hoàng Oanh)

(*KhBG #4; Trúc Mai)

Ly Cà Phê Cuối Cùng (v. Thế Vinh; PBN 69 #11.1 và *GiMCC #1.1; Trường Vũ, Mạnh Quỳnh, Mạnh Đình)

(HN 10; #9; Công Thành, Tuấn Đạt, Minh Phúc); minor pent.

(*DKhMem #B10; Thanh Phong); nicely done

(*DKh.NhNg #7; Duy Khánh)

Miền Trung Thương Nhớ (*DT.ThH #7; Thu Hiền)

Một Chuyến Xe Hoa (v. Dạ Ly Vũ; ASIA 28 #21; Phi Nhung); cổ nhạc intro.; lively and rhythmic, but melancholy; rural tân nhạc melody

(*46C.Kh. #1.12; Hoàng Oanh)

(HĐ3 #5; Quỳnh Dung); begins with ngâm thơ: Hoa Tigon poem

(*NVT #4; Giao Linh)

Mưa Trên Phố Huế (v. Lê Dinh; PBN 46 #19; Hoàng Lan); slow, steady, pentatonic

(ASIA 26 #17; Hoàng Oanh)

(*DKhHO #1, *HO.Huế #8; Hoàng Oanh); trước 1975

(*QLC1 #D4; Quang Linh)

(*MTPH #1; Duy Khánh)

(ThH.TTh #8, *ARXH #7 và *TThDQ #7; Thu Hiền)

(*PhNh.V #6; Phi Nhung)

Năm Cụm Núi Quê Hương (*KT #2; Mạnh Quỳnh, Hạ Vy)

(TY 3 #9; Phi Nhung)

Người Em Vỹ Dạ (lời: Tôn Nữ Thụy Khương; *HO.Huế #13; Hoàng Oanh); tr. 75

(*GặpH #8; Thu Hiền)

(PBN 99 #B18; Quang Lê)

Nha Trang (*HngC #5; Hùng Cường)

Nhật Ký Đời Tôi (v. Lê Dinh; WN 2 #12; Thiên Trang)

Nhớ Nha Trang

Phận Tơ Tàm (PBN 42 #13; Hoàng Lan); tragic ruminations of a ca sĩ

Tiếng Ve Sầu (v. Lê Dinh; TrTh 2 #14; Thanh Tuyền)

Tình Đời (TrTh 4 #15; Kim Anh, Trường Thanh); slow, rocking, minor mode 12/8

(PBN 15 #6; Hương Lan, Thái Châu); kiếp cầm ca; saxophone

(TY 9 #16.1 và *XLNg #4.1; Mạnh Quỳnh, Phi Nhung)

(DKhMem #C2; Duy Khánh, unidentified fem. singer)

Tình Hậu Phương (*PhDH.HB #4; Phương Diễm Hạnh)

(PBN 5 #3; Phượng Mai)

Tình Trong Mưa (TrTh 3 #8; Yến Mai, Hoàng Tâm)

(*TTrM #3; Tâm Đoan, Quốc Dũng)

Tuổi Học Trò (lời: Dạ Cầm; PBN 92 #B12a; Mai Thiên Vân, Quỳnh Dung)

Tuyết Lạnh (v. Dạ Cầm; PBN 53 #11; Hoàng Lan, Trường Vũ)

Thương Về Cố Đô (*QLC1 #A11; Quang Linh)

Thương Về Miền Đất Lạnh (*HCVTr #9; Thu Hiền)

(*CDđb3 #1.7; Phi Nhung); about Đà Lạt

(CBN 3 #2; Thiên Trang)

(*QLC1 #B10 và *QL.NNh #5; Quang Linh)

(*VKh2 #3; Vân Khánh)

Thương Về Xứ Huế (VTG 10 #2; Mỹ Lệ)

(DD 7 #8 và *QLC1 #D6; Quang Linh)

(PBN 91 #A15; Hoàng Oanh, Hà Thanh)

Trộm Đào Tiên (*HO.MX #8; Hoàng Oanh); tr. 75

Xuân Đã Về (LV 8 #10.1; Bảo Thơ, Xuân Phú); weak piece poorly recorded and perf.

(*MXCM #4; Duy Quang)

(*HO.CLD #13; Hoàng Oanh)

Minh Khang

Người Đàn Ông Chân Thật (PBN 87 #A7; David Meng)

Minh Khoa

Còn Đâu Dĩ Vãng (với Bảo Thy; GS #14; Bình Vân); andante 4/4; minor pentatonic, strong, continuous flow; “…ván đã đóng thuyền…”

Minh Nguyệt

Vườn Yêu (với Lã Văn Cường; *TimV #8; Don Hồ)

Minh Nhiên

Hãy Có Quên (PBN 97 #B9; Minh Tuyết)

Tình Yêu Ngày Mai (PBN 92 #A11; Nguyễn Hưng)

Minh Quang

Chân Quê (thơ: Nguyễn Bính; *LDB #5; Thu Hiền)

(*CDđb3 #4.12; Thanh Tuyền)

Minh Quốc

Tình Đồng Chí (thơ: Chính Hữu; *CĐVĐ #11 và *NhTKhCh1 #7; Cao Minh)

Minh Tâm tr. nước

Chúc Xuân Tươi Vui (KL3 #14; hợp ca)

Mưa Trên Phố (*NEĐ #7; Cẩm Ly)

Minh Tiến

Dang Dở (v. Đình Huấn; CA DAO 3 #12; Quang Lê); pretty song; rural andante; major mode

(*QLC1 #B13 và *NTKN #A14; Quang Linh)

Minh Thu

Em (VS 11 #10; Ngọc Hồ); good singing over kích động acc.

Tiếng Chuông Chiều (*NTKN #B7 và *QL.CX #7; Hạnh Nguyên)

Minh Thu

Đêm Màu Hồng (PBN 81 #A11; Lương Tùng Quang); warning against inadvertent drug poisoning at night clubs.

Minh Vi

Mình Ơi! (PBN 92 #A23; Cẩm Ly)

Sàigòn Em Nhớ Ai? (PBN 97 #C2; Hương Thủy, Duy Trường)

Vọng Cổ Buồn (PBN 82 #B2; Như Quỳnh); passes smoothly to vọng cổ and back.

Mộng Bảo

Bến Nước Tình Quê (v. Mạnh Phát; *MaiH #4; Mai Hương)

Mỹ Huyền youngest daughter of Thu Hồ; born 1963; encouraged to pursue music by father; career began in Catholic church; nuns nurtured her skills. Sang at school celebrations and gatherings; later performed professionally throughout Vietnam. Active in the TV industry in the 1980s, performing in shows and programs; known for perfect replication of the three accents of Vietnam; her favorite songs included “Rau Đắng Mọc Sau Hè” and “Quê Mẹ. Came to the U.S. in 1991.”

Đời Vẫn Lầm Than (PBN 53 #7; Trúc Lam, Trúc Linh)

Kẻ Yêu Thầm (PBN 36 #11; Mỹ Huyền); guitar accomp.; intermittent flute

Kể Từ Khi Em Lấy Chồng (*TM.48 #5: Mỹ Huyền)

Kiếp Không Chồng (*MH2 #7; Mỹ Huyền); miraculous.

Khổ Vì Yêu (PBN 42 #6 và KhVY #2; Mỹ Huyền); sensational!

Mối Tình Si (*KhVY #7; Mỹ Huyền); stoically restrained, fiercely passionate

Ngàn Đời Thương Nhớ Mẹ (PBN 40 #4; Mỹ Huyền); tragically lyrical

Tan Nửa Vầng Trăng (PBN 50 #8 và *MH #5; Mỹ Huyền)

Trả Em Trái Tim Chung Tình (*ThTrThĐ #2; Mỹ Huyền)